Thứ Ba, 10 tháng 4, 2018

Giải trình tiếng việt Form thi luật TQA 15 và MFX 256


         1. Flight Operation Documents

                  1.1. Essential Folder:
                  - Air operator certificate & OPS SPEC
                  - Certificate of Registration ( Bản gốc )
                  - Noise Certificate ( Bản gốc )
                  - Radio Licence Station ( Bản gốc )
                  - Certificate of  Insurance
                  - Safety report Form ( OSSR )
                  - CAAV MOR FORM
                  - Technical Occurrence Report Form ( TOR)
                  - Emergency equipment list
                  - Lopa.
                  - CMR

                  1.2. Techlog Folder


                  - Technical log book
                  - Notice to Crew ( if any)
                  - MEL ( 06 sheets)
                  - Non-MEL ( 10 sheets)
                  - Repetitive inspection requirement control sheet ( 5 sheet)
                  - Pre-fight / Transit check
                  - Terminal / Daily Check
                  - Weekly Check
                  - Concession ( If any)
                  - Variation ( If any)
                  - Inoperative Placard
                  - Dent & Buckle chart
                  - Vibration sheet
                  - Autoland monitoring form

         1.3.  Cabin Log

2. Operation Manuals (OM)

3. VAR PART 5

         3.1. Phần này đưa ra các yêu cầu của Cục hành không VN đối với:
-       Việc cấp phê chuẩn cho tôt chức bảo dưỡng, bảo dưỡng dự phòng đối với tàu bay và thiết bị tàu bay.
-       Việc phê chuẩn và các quy tắc vận hành chung cho các tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn.
-        
         3.2. Phần này áp dụng cho các tổ chức được phê chuẩn và cá nhân          làm việc cho các tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng cho tàu bay đăng ký   mang quốc tịch Việt Nam

4. VAR PART 7 Section G

         4.1. Phần này đưa ra các yêu cầu về:
                  - Phê chuẩn tàu bay và thiết bị tàu bay
                  -  Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay vầ giấy chứng nhận cho thiết bị tàu bay
                  - Duy trì tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tàu bay và thiết bị tàu bay.
                  - Tân tạo và cải tiến tàu bay, thiết bị tàu bay.
                  - Bảo dưỡng và bảo dưỡng dự phòng
                  - Các yêu cầu về kiểm tra tàu bay.
                  - Các yêu cầu kiểm tra và bảo dưỡng tàu bay của người khai thác
                  - Ghi chép và lưu dữ hỗ trơ bảo dưỡng tàu bay.

         4.2. Phần này áp dụng cho chủ sở hữu, người khai thác tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam và các cá nhân và các tổ chức cung cấp dịch vụ bảo dưỡng cho các tàu bay này.

5. VAR PART 12


         5.1. Phần này đưa ra các yêu cầu về cấp lần đầu và duy trì hiệu lực giấy chứng nhận          người khai thác tàu bay  ( AOC)
         5.2. Phần này áp dụng đối với tất cả các cá nhân và tổ chức khai thác tàu bay vận     tải hàng không thương mại không có AOC của một nước thành viên ICAO khác:
                  - Ở Việt Nam
                  - Khai thác quốc tế sử dụng tàu bay đăng ký tại Việt Nam
         5.3. Phần này cũng áp dụng đối với những người thực hiện nhiệm vụ của người         khai thác được nói ở mục 5.2.

6. Maintenance Organization Procedure Manual (MOPM), LMM

         6.1. MOPM

                  - Là giải trình tổ chức bảo dưỡng. Viết về các yêu cầu tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn theo Var-part 5 và tuân thủ các điều khiện bổ sung được phê chuẩn bởi CCAV.
                  - giải trình về cơ cấu tổ chức bảo dưỡng, trách nhiệm quản lý, phạm vi công việc, Cơ sở trang thiết bị vật chất hạ tầng, nguồn nhân sự, các chính sách, quy trình bảo dưỡng cũng như hệ thống đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn CCAV.
                  - MOPM được chia làm 2 phần chính: Safety Management System Manual và Training Program Manual.
                  - Tài liệu đưa ra các chính sách chất lượng cơ bản và hệ thổng quản lý chất lương tổng thể.
                  - Tài liệu cũng cung cấp các hướng dẫn và thông tin cần thiết cho phép nhân viên thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm với mức độ an toàn cao.

         6.2. LMM

                  - Được soạn thảo bởi Vietjet Air dưa trên tài liệu MME và MOPM và được phê chuẩn bởi SSQA.
                           - Là tài liệu viết về các quy trình hoạt động bảo dưỡng nơi có máy bay VJ hoạt động.

7. C of A - Certificate of Airworthiness ( PART 20)


         - Là chứng chỉ khả phi do CCAV cấp cho mỗi loại tàu bay đăng ký tại Việt Nam, bao gồm cả FM, có thời hạn 1 năm.

         - Là văn bản của nhà chức trách hàng không của quốc gia đăng ký tàu bay xác nhận tình trạng kỹ thuật của tàu bay phù hợp với thiết kế loại được nhà chức trách hàng không của quốc gia thiết kế chế tạo phê chuẩn, ở trạng thái an toàn cho loại hình khai thác phù hợp, đáp ứng quy định về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của nhà chức trách của quốc gia đăng ký tàu bay.

8. C of R  - Certificate of Registration

         - Là chứng chỉ đăng ký tàu bay do nhà chức trách hàng không của quốc gia đăng ký tàu bay ( CCAV ) cấp cho từng máy bay.
         - Có hiệu lực cho đến khi máy bay không còn thuộc quốc gia nơi có nhà chức trách đăng ký tàu bay.

         - Tàu bay đăng ký mang quốc tịch Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:
                  + Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa quốc tịch nước ngoài;
                  + Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;
                  + Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận;
                  + Do tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác; hoặc thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua.

9. AOC - Air Operator Certificate


         9.1. Khái niệm
                  - Là giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.
                  - Người khai thác không được thực hiện khai thác tàu bay với mục đích vận tải thương mại nếu không có AOC với loại hình khai thác thực hiện.
                  - Người khai thác không được thực hiện các loại hình khai thác vận tải thương mại chưa được cho phép trong AOC.
                  - Người có AOC phải luôn duy trì sự tuân thủ các điều khoản, điều kiện cấp giấy chứng nhận và các yêu cầu bảo dưỡng quy định trong AOC.
                  Note: Các điều kiện cấp AOC là tất cả các văn bản phê chuẩn đáp ứng các yêu cầu cấp AOC trong Phần này, bao gồm thư bổ nhiệm, thư phê chuẩn, phê chuẩn danh mục các trang hiệu lực của 1 tài liệu.
                           - Đối với mỗi đội tàu bay cùng loại & năng định, CAAV sẽ cấp các tài liệu sau đây để đặt trong buồng lái của từng tàu bay do người có AOC khai thác :
                     * Một bản sao AOC được CAAV xác nhận &                                                         * Một bản sao các năng định, điều kiện & giới hạn của đội tàu bay đó .


         9.2. Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay có 2 phần:
               - Phần 1: Để niêm yết có dấu và chữ ký của CCAV
               - Phần 2 quy định về phạm vi hoạt động: Bao gồm loại tàu bay, các khu vực khai thác, các năng định, các điều kiện & giới hạn của AOC.

         9.3. Thời gian hiệu lực của AOC
         AOC hoặc 1 phần của AOC sẽ có hiệu lực 12 tháng trừ khi:
                  - CCAV sửa đổi, đình chỉ, thu hồi hoặc kết thúc hiệu lực của AOC
                  - Người có AOC từ bỏ và nộp lại AOC cho CCAV.
                  - Người có AOC ngừng khai thác trong khoảng thời gian nhiều hơn 60 ngày.

                  9.4 Điều kiện người khai thác được cấp AOC
                           - Là pháp nhân việt Nam .
                           - Có trụ sở chính & văn phòng đăng ký ở Việt Nam .
                           - Đáp ứng các quy chế & tiêu chuẩn áp dụng đối với người có AOC & không có AOC do quốc gia thành viên khác cấp tại thời điểm đề nghị .
                          - Có đầy đủ trang thiết bị & tài liệu hướng dẫn khai thác để khai thác vận tải thương mại & BD tàu bay một cách an toàn .
                          - Có giấy phép or đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam & trả các loại phí & lệ phí theo quy định .

         10. CRS Holder Privileges and Responsibilities

                        10.1 Privileges
                        10.2. Responsibilities
                                 1. Certifying staff must sign and stamp the Certificate of Release to Service in the appropriate place. Persons who are not holding stamps shall clearly write in their individual Authorization number and sign.
                                 2. Certifying staff shall be responsible for releasing the aircraft to service under the regulation of CAAV as well as making sure that the aircraft and its equipment are in serviceable conditions.
                                 3. All the maintenance and inspection tasks are in their own scope of work endorsed on the authorization.
                                 4. Certifying staff shall not be permitted to delegate their tasks to others.
                                 5. Certifying staff have to report the incidents affecting the airworthiness of the aircraft.
                                 6.  Certifying Staff must ensure that their Authorisation, Aircraft Maintenance License remains current.
                                 7.  Certifying staff shall release aircraft or aircraft components to service in accordance with related requirements.
                                 8. Certifying staff must report to the relevant Managers and TQA Manager detected maintenance errors as specified in MOPM Procedure Chapter 3, Part 8 ( MOR)
                                 9. TQA Manager shall be informed immediately if an authorization stamp is lost. On termination of employment with VJC, Certifying staff must return their authorization stamp to the TQA Division.
                                 10. Certifying staff are not required to carry the authorization document but must be able to show it within reasonable time of a request from an authorized person.

     
         11. Technical Log Book Entry

         12. ADD raising, clearing

                  12.1. Khái niệm ADD: Hỏng hóc được phép trì hoãn: Là hỏng hóc của tàu bay, hệ thống của tàu bay hoặc các thiết bị lắp trên tàu bay chưa phải khắc phục trong một khoảng thời gian được quy định trong AMM, MEL, CDL không ảnh hưởng đến tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của tàu bay

                  12.2. ADD được chia làm 2 loại: ADD-airworthiness và ADD – Non airworthiness
                           - ADD air worthiness: Là những hỏng hóc đủ điều kiện bay được liệt kê trong các tài liệu bảo dưỡng: AMM, MEL, CDL, SRM …. ADD Air worthiness được ghi ở tờ hồng.
                           - ADD Non-Airworthiness: Là những hỏng hóc không ảnh hưởng đến hoạt động an toàn bay, sễ được sửa chưa trong vòng 180 ngày và không được liệt kê trong các tài liệu bảo dưỡng máy bay: AMM, MEL, CDL ….. ADD Non-Airworthiness được ghi ở tờ xanh.

                  12.3 Quá trình raise ADD:

                           - Nội dung hỏng hóc được ghi ở cột DEFECT của Tech log
                           - Ở cột ACTION TAKEN ghi các thông tin sau:
                                    + “ADD XXX-Y RAISED” ( XXX là số tech log page, Y là số Item của Tech log page )
                                    + Nguồn Refer theo MEL hoặc AMM, SRM, CDL…
                                    + Hỏng hóc thuộc dạng nào của MEL ( CAT A,B,C,D …) hoặc AMM, SRM, CDL
                                    + Ngày hết hạn của hỏng hóc defer theo MEL hoặc AMM, CDL, SRM…
                                    + Các điều kiện hoặc yêu cầu bảo dưỡng phát sinh từ nguồn refer đó              
                                    + Điền số ADD vào “ ADD Raise No” của Techlog page
                           - Ghi nội dung ADD vào ADD logs được kẹp ở tech log forder. Như hình ảnh dưới
                                   


ADD Airworhiness



ADD Non-Airworthiness



                           - Có bất kỳ giới hạn hoạt động nào gây ra bởi hỏng học cần phải thông báo với tổ bay và Raise Notice to Crew.
                           - Có bất kỳ sự sửa chữa nào liên quan đến hỏng hóc phải ghi Tech log.
                           - Thông báo cho MCC trước và sau khi defer defect.
                           - Thông báo cho VJC MCC bằng ADD Notice trước khi máy bay hạ cánh.

                  12.4 Quá trình clear ADD
                           Sau khi thực hiện sửa chữa ADD phải ghi vào techlog và clear ADD ở tờ hồng ( xanh). Sau đấy thông báo cho VJC MCC bằng ADD CLEAR Notice.

         13. CRS Statement - Certificate of Release to Service


                  - Là xác nhận hoàn thành bảo dưỡng tàu bay.
                  - Là xác nhận của nhân viên kỹ thuật được phê chuẩn phù hợp với Part 7 khi hoàn thành bất kỳ công việc kỹ thuật nào trên tàu bay nhằm bảo dưỡng hoặc kiểm tra khả năng làm việc của tàu bay, hệ thống, thiết bị lắp trên tàu bay để khẳng định công việc đó được thực hiện theo đúng quy định của tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay và quy trình đã được phê chuẩn phù hợp với Part 5.

         14. FOD/Bird Strike Reports

         15. MOR/Incident – Accident Reports


                  - Là các hỏng hóc hoặc sự cố khi nó gây ra nguy hiểm hoặc không sửa chữa sẽ gây ra nguy hiểm ảnh hưởng đến an toàn bay, đến hành khách, tổ bay hoặc bất cứ người khác.
                  - khi phát hiện hỏng hóc hoặc sự cố liên quan đến MOR cần phải raise CAAV MOR Form trong vòng 36 giờ.
                  - Nếu hỏng hóc nghiêm trong cần phải thông báo ngay tức khắc cho MCC bằng telephone, fax, email sau đó gửi CCAV form tới MCC trong vòng 24h và sau đó forward lên SSQA.
                  - Có danh mục những hỏng hóc, sự cố cần raise MOR refer theo LMM 2.8

         16. Tool/Equipment Control – Calibration
         17. Receive/Return of Aircraft Part
         18. Serviceable/Unserviceable Label

         19. EASA FORM 1/FAA FORM 8130-3/ CAAV FORM 1

                  - CAAV FORM 1: Là chứng chỉ xuất xưởng cho thiết bị máy bay sau khi xản xuất or BD bởi nhà sản xuất or các cơ sở BD được CAAV phê chuẩn

         20. Duplicate Inspection/Critical Tasks/RII

                  20.1. Duplicate: Là quá trình kiểm gia chéo. 1 người thực hiện bảo dưỡng và người khác kiểm tra.

                  20.1. RII: Là các Item khi bảo dưỡng hay có sự thay đổi cần phải được yêu cầu kiểm tra. Những Item này có thể gây ra các failure hoặc gây nguy hiểm đến an toàn bay nếu được thực hiện không chính xác hay các nguyên liệu, vật tư được sử dụng không chính xác.  ( Những task yêu cầu duplicate gọi là RII)
                           - Yêu cầu đôi vớ nhân viên thực hiện duplicate inspection RII
                                    - Phải có chứng chỉ B1, B2
                                    - Được phê chuẩn thực hiện công việc đó.
                                    - Đã được đào tạo về quá trình duplicate inspection RII

                  20.3 Critical            
                 
         21. Use of Maintenance Documents
         22. Structural Defect Report

         23. Concession/Exemption/Variation

                  23.1. Concession: Dưới sự phê chuẩn của CCAV, SSQA director và TQA management có thể cấp gia hạn thêm 50% thời gian đối với MEL CAT B ( 3 ngày ) và C ( 10 ngày ).
Concession được chuẩn bị và review lần thứ nhất bởi MCC manager / Deputy maintenance director sau đó gửi cho engineering & planning manager hoặc giám đốc kỹ thuật đánh giá tình trạng máy bay và được TQA/SSQA phê chuẩn lần thứ nhất, CCAV phê chuẩn lần thứ 2
-       Cùng thời gian không được cấp nhiều quá 2 concession
-       Trong lúc đang rasing concesstion không được raise quá 4 defect MEL. ( Ngoại trừ ATA 25)
-       Sau khi nhận concession được kẹp dưới sổ tech log forder và phải ghi tech log.
-       Sau khi clear concession cần remove concession và gửi về MCC ASAP và phải ghi techlog.
                  23.2. Variation:  Khi scheduled check hoặc task thông thể thực hiện đúng deadline theo AMS có thể request variation.
Request được xác nhận bở SSQA hoặc TQA không trễ hơn 72h trước ngày và cần gửi report tới CCAV.

                  23.3. Exempion:  Khi 1 task được rút từ 1 gói check mà không vượt quá giới hạn trong AMS. MCC sẽ request Exemption tới TQA để phê chuẩn.

         24. Definittion of MEL – AMM – CDL – AMM – IPC ….

                        24.1 MEL – Minimum equipment list

                  24.1.1. Khái niệm MEL:
                            - Là tài liệu danh mục các thiết bị tối thiểu cho phép máy bay tiếp tục hoạt động khi có 1 số thiết bị hệ thống không làm việc với các điều kiện giới hạn được chỉ          ra trong tài liệu này.
                           - Được soạn thảo bởi nhà khai thác dưa trên cơ sở nội dung MMEL đối với t      ừng đội máy bay củ thể và được phê chuẩn bở CAAV.
                           - MMEL được quy định chặt chẽ và củ thể hơn so với MMEL

                  24.1.2. Các áp dụng và tính giới hạn trong MEL
                           - Thời điểm tính hiệu lực MEL ( Midnight – 0h GMT )
                           - MEL được phân chia thành các mức sau:
                                    CAT A: Thời gian trì hoãn được chỉ rõ trong cột Remark
                                    CAT B: 3 ngày
                                    CAT C: 10 ngày
                                    CAT D: 120 ngày

                  24.1.3 Cấu trúc MEL gồm 4 phần
                           - General & ECAM Warning / MEL Entry
                           - MEL ITEM
                                    NBR INSTALLED: Số lượng các thiết bị, phần tử, hệ thống, chức năng      được cài đặt phụ thuộc vào từng loại cấu hình của máy bay
                                    NBR Required: Số lượng tối thiểu các thiết bị, phần tử, hệ thống       hoặc chức năng phải hoạt động để đủ điều kiện khai thác.
                                    “-“ Thể hiện số lượng có thể thay đổi đối với từng loại cấu hình tàu   bay. Nhà khai thác có thể thêm số lượng vào.
                                    Placard : YES: yêu cầu dán placard vào thiết bị hỏng hóc        
                                    “O” : Cần thực hiện operational procedure trước khi khai thác
                                    “M” Cần thực hiện maintenance procedure trước khi khai thác chuyến bay đầu tiên hoặc tất cả các chuyến bay
                           - Operation procedures
                           - Maintenance procedures

                  24.2. CDL – configuration deviation list

                                    CDL là tài liệu cho phép máy bay tiếp tục được hoạt động khi có một số chi tiết bị mất với các điều kiện, giới hạn xác định (tham chiếu đến các DLBD như AMM…, CDL mô tả hình vẽ minh họa & vị trí cụ thể cho các chi tiết này phía ngoài máy bay & động cơ .

                  24.3. AMM – Aircraft maintenance manual

                           Tài liệu do Nhà chế tạo máy bay ban hành, bao gồm một số tiêu chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn chi tiết (theo từng bước) nội dung công việc bảo dưỡng máy bay. Khi tiến hành bảo dưỡng máy bay, nhân viên kỹ thuật phải tuân theo tài liệu này .

                  24.4. IPC – Illustrated part catalog

                           Danh mục về số qui cách và vị trí lắp đặt của các phụ tùng vật tư máy bay do Nhà chế tạo ban hành .

                  24.5. TSM – Trouble shooting manual

                           Các qui trình hướng dẫn sửa chữa hỏng hóc hệ thống máy bay của Nhà chế tạo

                        24.6. RSM – Structure repair manual

                                    Tài liệu của Nhà chế tạo dùng để cung cấp các thông tin mô tả cấu trúc máy bay và hướng dẫn chi tiết công việc sửa chữa hỏng hóc kết cấu máy bay và các bộ phận của cấu trúc máy bay. Tài liệu này do Nhà chức trách cấp TC phê chuẩn .

                  24.7. DDL ( Dispatch Diviation Guide )

                           Tài liệu này do Boeing phát hành trên cơ sở MMEL & AFM (Appendix CDL) .
Nội dung của DDG có 3 phần chính :
                                    Sec. 1: EICAS Messages (ENG Indications & Crew Alerting System) Hiển thị các thông tin chính của các hệ thống máy bay cho Tổ bay theo dõi                               Sec. 2: MMEL
                                    Sec. 3: CDL

                               
         25. Deferment of Defect Applied MEL/CDL/SRM/AMM

         26. ADs, SBs, Mod

                  26.1. Ads (Airworthinees directive) : Thông báo kỹ thuật bắt buộc MME 2.4.1

                           - Là chỉ lệnh do Nhà chức trách HK có   trách nhiệm giám sát máy    bay/thiết bị máy bay ban hành để chỉ ra một khiếm     khuyết kỹ thuật đã được       phát hiện or có thể xuất hiện & yêu cầu bắt buộc phải thực hiện các hoạt động cụ thể trong khoảng thời gian cụ thể đối với máy bay, động cơ or thiết bị máy bay .
                           - Đối với máy bay VN, AD được ban hành bởi CAAV & các nguồn     cung cấp AD được CAAV thừa nhận (Từ các Nhà chức trách quản lý chứng chỉ      kiểu loại & chứng chỉ kiểu loại bổ sung cho máy bay, động cơ, thiết bị máy bay or          từ các Nhà chức trách EASA, FAA) .

                  26.2. SBs (Service Bulletin): Thông báo kỹ thuật


                           - Là yêu cầu bảo dưỡng, kiểm tra hoặc thay đổi đối với tàu bay hoặc các thiết bị tàu bay do nhà thiết kế chế tạo tàu bay ban hành nhằm tăng mức độ   tin cậy của tàu bay hoặc chức năng hoạt động của một số thiết bị, hệ thống của tàu bay được áp dụng phụ thuộc vào đánh giá của Người khai thác trên cơ sở đánh giá độ tin cậy và hiệu quả khai thác của tàu bay, hệ thống hoặc thiết bị tàu bay mà thông báo kỹ thuật áp dụng.

                  26.3. Mod

                           - là sự thay đổi của máy bay, thiết bị máy bay phù hợp theo một tiêu chuẩn đã được phê chuẩn

         27. MOD Procedures
         28. Loan, Hold Procedures
         29. Bonded/Quarantine Store

27. VAR PART 2

Phần này viết về đăng ký quốc tịch tàu bay:

            - Những quy định chung như phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
            - Điều kiện và thủ tục đăng ký
            - Dấu hiệu quốc tịch và dấu hiệu đăng ký

28. One-off authorization


            - Điều kiện sử dụng ON-OFF khi:
                        Vietjet không có nhân viên được phê chuẩn thích hợp để ký tàu cho khai thác.
                        Các task được phép cấp On-off như preflit/transit check, daily check, weekly check hoặc thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các task đơn giản được phép defer. Và cần phải kiểm tra chéo.

            - Trách nhiệm
                        + maintenance manager hoặc người có trách nhiệm người được cấp on-off và người duplicate inspection có trách đủ trình độ và khả nẳng để thực hiện công việc được uỷ quyền.
                        + MCC có trách nhiệm đưa ra các hướng dẫn cần thiết, các dữ liệu được phê chuẩn, các thiết bị test chuyên dụng để người được cấp on off hoàn thành công việc.
                        + TQA sẽ có trách nhiệm phê chuẩn.

            - Các điều kiện việc phê chuẩn On off
                        + Chỉ được phép thực duy nhất công việc được uỷ quyền tại thời điểm hỏng hóc đang xảy ra.
                        + Ngươi được phê chuẩn cần phải: Có chứng chỉ cục, nắm được tất cả hướng dẫn của MCC, các dữ liệu được phê chuẩn để hoàn thành sửa chữa defect. Và có tất cả các tool thiết bị được phê chuẩn đê thực hiện công việc.

            - Quyền và trách nhiệm của người được phê chuẩn On off
                        + Ký cho phép tàu bay khi công việc được sửa chữa và hoàn thành
                        + Được phép defer theo MEL, CDL, AMM, SRM
                        + Được ký duplicate inspection

29. TIM – Technical information memo


            - Là ghi nhớ kỹ thuật, là những nhắc nhở hoặc nhấn mạnh các thông tin kỹ thuật quan trọng hoặc quy trình tới toàn thể nhân viên kỹ thuật.
            - Deputy maintence director có trách nhiệm gửi TIM tới toàn thể nhân viên
            - Hard copy được giữ ở văn phòng bảo dưỡng còn soft copy được gửi tới nhân viên bằng mail
           



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét