Kiểm tra tổng thể lốp
-
Kiểm tra drive
shroud of the tachometer.
-
Đảm bảo không có vết nứt ở vành lốp.
-
Đảm bảo không leak ở valve
-
Đảm bảo ren không bị damage. Vặn chặt
valve cap
Kiểm tra những đặc tính phá huỷ lốp
1. Trend Surface
1.1 Normal wear :
-
Trend mòn đến đáy của groove 1 hoặc nhiều điểm.
-
Có thể nhìn thấy bố ( reinforced ply đối với bias và protector ply đối với
radial ) 1 hoặc nhiều điểm trên bề mặt Trend
==> Thay lốp ngay lập tức
Note:
Cho phép 1 flight cycle nếu máy bay ở xa main base hoặc ở line station nơi lốp
và dụng dụng thay lốp không có sẵn.
1.2 Uneven wear:
-
Under-inflation ( áp suất lốp bơm ít hơn 90% so với áp suất normal): Gây mòn ở
vai.
-
Over-infation ( áp suất lốp bơm quá 105% so với áp suất normal ): Gây mòn ở giữa
lốp
==> Thay lốp ngay lập tức
Note:
Cho phép 1 flight cycle nếu máy bay ở xa main base hoặc ở line station nơi lốp
và dụng dụng thay lốp không có sẵn
1.3. Overspeed
- Xảy
ra trong quá trình cất hạ cánh khi tốc độ của lốp vượt quá 225 MPH ( 195 KTS).
-
Để lấy thông số về tốc độ lốp, thực hiện:
SYSTEM REPORT/TEST/L/G page -> BSCU 1 ( BSCU 2) -> SPECIFIC DATA
-> SYSTEM DATA -> Lấy thông số ở page 2/3. ( Sử dụng Ground speed)
==> Thay lốp ngay tức khắc
Gửi
lốp đến nhà sản xuất để đảm bảo nó service. Nếu không thì tìm tốc độ của mỗi lốp
và thay tất cả.
2. Trend damage
2.1. Flat spot:
-
Gây ra do lock wheel trong quá trình phanh hoặc steering đột ngột.
-
Flat spot đi đến bố ( reinforced ply đối với bias và protector ply đối với
radial ).
-
Hoặc Flat spot không đi đến bố
==> Remove lốp ngay lập tức
2.2. Pleeled rib – throw
trend
-
Thường bắt đầu từ vết cắt và sau đó phá huỷ bề mặt trend của vùng xung quanh. (
mất 1 phần trend ).
2.3. Trend rubber reversion
-
Thường gây ra bởi wheel locking ở đường bằng bị ướt hoặc đóng băng
-
Trend rubber reversion đi đến bố.
-
Có sự rung hoặc mất cân bằng.
==> Thay ngay lập tức
2.4. Trend cut
2.4.1.
Transverse cut of tread
- Là vết cắt nằm trên
1 RIB của Trend
- Xuyên đến Carcass
plies đối với lốp Bias hoặc Belt plies đối
với lốp Radial.
- Vết cắt kéo dài từ
Groove này tới groove kia và sâu hơn groove.
è Thay ngay lập tức
2.4.2. Circumferential cut
-
Nếu vết cắt tới reinforcing ply (bias tire) hoặc the protector ply (radial
tire):
o
Chiều dài vết cắt dài hơn: 50.8 mm
o
Chiều rộng của vết cắt hơn: 3.175 mm
o
Vết cắt không nằm trong cùng 1 RIB
o
Khoảng cách điểm đầu và điểm cuối vết cắt vượt quá 12.7 mm
- Nếu vết cắt chưa tới
reinforcing ply (bias tire) hoặc the protector ply (radial tire):
o
Chiều dài vết cắt dài hơn: 304.8 mm
o
Chiều rộng của vết cắt hơn: 3.175 mm
o
Vết cắt không nằm trong cùng 1 RIB
o
Khoảng cách điểm đầu và điểm cuối vết cắt vượt quá 12.7 mm
è Thay
ngay lập tức
Note: Nếu vết cắt có vật thể lạ gán vào lốp
-
Đánh dấu bằng bút dạ.
-
Di chuyển lốp nhưng đảm bảo vật thể đó
không di chuyển.
-
Di chuyển lốp đến vùng an toàn.
-
Xả lốp trước khi di chuyển vật thể
2.5. Chevron Cutting
-
Các vết cắt của Chevron cutting vượt quá giới hạn trend cut.
-
Các vết cắt có thể nhìn thấy bố.
==> Thay
ngay lập tức
2.6. Groove cracking
- Là vết nứt ở phía dưới trend groove.
Vết nứt này hình thành thông thường do tải trọng cơ của lốp.
- Vết cắt tới bố
- Vết cắt đi sâu vào bên dưới
của RIB liền kề
==> Thay ngay lập tức
2.7. Rib under cutting
- Là vết nứt kéo dài của
groove cracking đi sâu vào mặt dưới của trend rip. Rib under cutting có thể gây
ra tread chunking, peeled rib hoặc thrown tread.
==> Thay ngay lập tức
3. Sidewall damage:
3.1. Cut hoặc Crack trên sidewall: nhìn
thấy sidewall cords hoặc sidewall cords damage
==> Thay ngay lập tức
3.2. Weathering và radial cracking: Nếu nhìn thấy sidewall
cords thì thay lốp ngay lập tức.
==> Thay
ngay lập tức.
3.3. Blisters and Bulges: : Thay lốp
ngay lập tức và tô ký hiệu lên chỗ bị phồng trước lúc xả áp xuất để thuận tiện
cho nhà cung cấp trong việc xác định vị trị phồng và phân tích.
3.4. Tire bị bead bulge:
không cần phải thay ngay, có thể bay 6 flight cycles sau đó rồi thay, với
điều kiện.
-
Chỉ được áp dụng cho loại lốp MICHELIN
MLG M01103-02.
-
Có S/N giữa 4182S020 và 6298S010.
-
Bead bulge xuất hiện giữa mép vành và vòng tròn được tính từ đường phía dưới
dòng chữ MICHELIN AIR X.
-
Giới hạn về đường kính của bead bulge: Lenghth: 100mm, With: 70mm.
Bead bulge có thể áp dụng cho cả mặt
trong và mặt ngoài của lốp.






















Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét